Trường đại học Ngoại Ngữ Hàn Quốc – Hankuk (viết tắt HUFS), sẽ là điểm dừng chân hợp lý nhất cho sự lựa chọn của bạn.
Suốt thập niên 1960 và 1970, trường mở rộng chương trình và trở thành trường đại học năm 1980.
Năm 1981, trường mở khu trường sở thứ hai tại Yongin gần Seoul. Sinh viên ở cơ sở này có thể nghiên cứu các ngôn ngữ Đông Âu như: tiếng Ba Lan, tiếng România, tiếng Séc, tiếng Slovakia, tiếng Serbi, tiếng Croatia, tiếng Nga, tiếng Bulgaria cũng như các môn học khác ở khu trường sở tại Seoul.
Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc (tiếng Hàn: 한국외국어대학교) là một trường đại học chuyên về ngoại ngữ và nghiên cứu nước ngoài có các cơ sở được đặt ở Seoul và Yongin, Hàn Quốc.
–Địa chỉ: – Địa chỉ: 107 Imun-ro, Imun-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc |
I. THÔNG TIN GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC
Trường Đại học Ngoại Ngữ Hàn Quốc được thành lập vào tháng 4 năm 1954 với khởi đầu là một trường cao đẳng nghiên cứu ngoại ngữ với những sinh viên đầu tiên nghiên cứu tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Hoa, tiếng Đức và tiếng Nga.
Tọa lạc tại thủ đô Seoul, trường đại học ngoại ngữ Hàn Quốc nằm ở phía bắc sông Hàn lãng mạn. Ngoài ra, trường còn là hàng xóm với trường đại học Kyung Hee.
Hiện trường đang có 50 khoa bao gồm: Khoa học xã hội, Nhân văn và Nghiên cứu Á-Phi…
Kể từ năm 2004, Trường đại học Cyber có cơ sở tại trường này đã cung cấp các khóa học trực tuyến bằng tiếng Anh, tiếng Nhật và tiếng Hoa cũng như quản trị kinh doanh, báo chí và giao tế đại chúng.
II. THÀNH TÍCH NỔI BẬT ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC
Trong bảng xếp hạng các trường đại học của JoongAng Ilbo, thì trường được xếp thứ 2 liên tục trong 2 năm liên tiếp.
Trong cuộc bình xét về chỉ số hài lòng khách hàng quốc gia (National Customer Satisfaction Index) của HUFS năm 2007, trường được xếp thứ 3 trong các trường đại học tại Hàn Quốc.
Bên cạnh đó, là sự cố gắng phát triển không ngừng nghỉ của trường được chứng minh như: Trường là đối tác của hơn 400 trường đại học tại 93 quốc gia. Việt Nam chúng ta cũng có 5 trường đại học có được vinh dự hợp tác này.
III. CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC
CHƯƠNG TRÌNH | ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ |
Học 1 năm tiếng Hàn |
|
Đào tạo hệ đại học Một năm có 2 đợt nhập học: tháng 3, tháng 9 |
|
IV. CHI PHÍ HỌC TẬP ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC
1. HỌC PHÍ CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG
Phí nhập học | 60.000 KRW |
Học phí Campus Seoul | 6.400.000 KRW / năm |
Học phí Campus Yongin | 4.800.000 KRW / năm |
2. KÝ TÚC XÁ
Chi phí | Phòng 2 người ( Tiêu chuẩn ) |
Ký túc xá 1 kỳ | 1.100.000 KRW |
Tiền cọc | 300.000 KRW |
Phí vệ sinh | 50.000 KRW |
Phí quản lý | 150.000 KRW |
TỔNG | 1.600.000 KRW |
Cơ sở ký túc xá bao gồm : Giường cá nhân, bàn, tủ quần áo, tủ lạnh, bộ định tuyến Internet, khóa thẻ, phòng giặt, quán cà phê, khu học tập.
V. CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC
1. SEOUL CAMPUS
SEOUL CAMPUS |
|
Tiếng Anh |
|
Ngôn ngữ phương Tây |
|
Ngôn ngữ & văn hóa châu Á |
|
Trung Quốc học |
|
Nhật Bản học |
|
Khoa học xã hội |
|
Kinh doanh & Kinh tế |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Sư phạm |
|
Quốc tế học |
|
KFL |
|
2. YONGIN CAMPUS
YONGIN CAMPUS |
|
Nhân văn |
|
Biên phiên dịch |
|
Nghiên cứu Trung và Đông Âu |
|
Nghiên cứu Quốc tế và khu vực |
|
Kinh doanh – Kinh tế |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Kĩ thuật |
|
Kĩ thuật y sinh |
|
3. HỌC PHÍ HỆ ĐẠI HỌC
Đăng ký oline: 158.000 KRW tại http://uwayapply.com
Đơn vị: KRW
TRƯỜNG | PHÍ ĐĂNG KÝ | HỌC PHÍ | PHÍ SINH VIÊN | TỔNG |
Đại học nhân văn Cơ sở Seoul và Cơ sở Yongin |
198.000 | 3.847.000 | 21.000 | 4,066,000 |
Đại học Khoa học tự nhiên Cơ sở Yongin · Toán học · Số liệu thống kê · Vật lý điện tử · Khoa học môi trường · Khoa học sinh học và Công nghệ sinh học · Hoá học |
198.000 | 4,414,000 | 21.000 | 4,633,000 |
Đại học kỹ thuật Cơ sở Yongin · Kỹ thuật máy tính và hệ thống điện tử · Kỹ thuật Truyền thông Thông tin · Kĩ thuật điện tử · Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý |
198.000 | 4,829,000 | 21,000 | 5,048,000 |
Phiên dịch & dịch thuật Thể thao toàn cầu Cơ sở Yongin |
198,000 | 4,621,000 | 21,000 | 4,840,000 |
4. HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC
Sinh viên đủ điều kiện | Số lượng | Trình độ tối thiểu | Số lương người nhận | |
Sinh viên năm nhất & sinh viên chuyển tiếp | Toàn bộ học phí 1 học kỳ & Phí trúng tuyển | 5% điểm xét tuyển cao nhất | Tối đa 10 sinh viên | |
Nửa học phí 1 học kỳ & Phí trúng tuyển | Điểm xét tuyển 10% cao nhất | Tối đa 10 sinh viên | ||
1.000.000 KRW & Phí trúng tuyển | Điểm xét tuyển 20% cao nhất | Tối đa 50 sinh viên | ||
Phí trúng tuyển | Ứng viên đã đăng ký ít nhất hai học kỳ tại Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc HUFS (Vui lòng lưu ý số thẻ sinh viên) | Không giới hạn | ||
Phí trúng tuyển & Nửa học phí trong 1 năm | Ứng viên đã đăng ký ít nhất hai học kỳ tại Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc HUFS (Vui lòng lưu ý số thẻ sinh viên)
Có TOPIK cấp 5 trở lên |
Không giới hạn | ||
30% học phí cho 4 năm / 2-3 năm chuyển tiếp | Sinh viên đăng ký Cơ sở Toàn cầu
Điểm xét tuyển từ 80 trở lên |
Không giới hạn | ||
3,000,000 KRW |
|
Không giới hạn | ||
1,500,000 KRW
|
|
Không giới hạn | ||
Sinh viên đang theo học
Sinh viên đang theo học |
Học bổng GPA | 700.000 KRW trở lên mỗi học kỳ | GPA 3.5 trở lên | Tối đa 100 sinh viên hàng năm |
TOPIK 5 & 6 | 300.000-500.000 KRW mỗi học kỳ | 12 tín chỉ trở lên | Tối đa 100 sinh viên hàng năm |
Asung là một trong những đơn vị tư vấn du học UY TÍN, LÂU NĂM VÀ CHỈ CHUYÊN về du học Hàn Quốc tại TP.HCM. Mọi hồ sơ thủ tục, chi phí và hợp đồng đều được CÔNG KHAI RÕ RÀNG, MINH BẠCH. |
GỌI ASUNG NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC
0971 61 20 20 – 0979 13 52 52 (ZALO)
HOẶC ĐĂNG KÝ TƯ VẤN TẠI ĐÂY |
Trung Tâm Du Học Hàn Quốc Asung
Địa chỉ: Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM, Số 1 Võ Văn Ngân, Linh Chiểu, Thủ Đức, TP.HCM
Email: as@asung.edu.vn
Facebook: Du Học Hàn Quốc Asung
Website: www.asung.edu.vn – www.duhochan.edu.vn