BIỂU HIỆN KHIÊM TỐN TRONG TIẾNG HÀN

Làm thế nào khi người Hàn nói cảm ơn hoặc khen ngợi mình nhỉ? Cùng Asung học ngay những biểu hiện khiêm tốn trong tiếng Hàn nhé~

1. 과찬이세요. 

Quá khen rồi, khách sáo rồi.

Đây là một cụm từ thuần Hán Hàn nên ít được sử dụng trong văn nói hiện giờ nữa. Mang nghĩa trang trọng, xưa cũ tựa như “đa tạ” vậy.

2. 아니에요. 아직 멀었어요. 

Không đâu ạ, tôi còn phải cố gắng nhiều mà.

3. 잘하기는요. 아직 많이 부족해요

Giỏi gì đâu ạ, tôi vẫn còn thiếu sót nhiều lắm.

4. 좋게 봐주셔서 감사합니다. 

Cảm ơn vì đã quý mến/dành nhiều thiện cảm cho tôi.

5. 너무 띄우지 마세요

Đừng có mà nói quá lên thế/tâng bốc mình quá như thế.

Đây là câu nói khiêm tốn thường sử dụng giữa bạn bè với nhau, trong quan hệ thân thiết nhé.

Động từ 띄우다 trong 연을 띄우다 có nghĩa là thả diều, ngoài ra còn có nghĩa là tâng bốc như câu trên nữa đó.

6. 천만에요

Không dám, không có gì cả.

Sử dụng để trả lời khiêm tốn khi người khác cảm ơn bạn vì làm điều gì đó cho họ. 천만 có nghĩa gốc là Thiên Vạn, nhưng còn có thể hiểu như vô cùng, không có gì.

– 천만다행이다: May mắn vô cùng

– 천만의 말씀: Làm gì có, quá lời rồi..

7. 비싼 거 아니에요. 부담 갖지 마세요. 

Không phải đồ đắt tiền gì đâu, đừng ngại nhé/đừng cảm thấy gánh nặng nhé.

8. 별거 아니에요

Không có gì to tát đâu, không phải cái gì lớn đâu mà.

9. 도움이 돼서. 제가 오히려 뿌듯하죠. 

Giúp được bạn làm tôi cũng thấy vui mà.

10. 나한테 고마워 할 필요 없어.

Không cần cảm ơn tôi đâu.

11. 나는 단지 내가 해야 할 일 했을 뿐이야

Tôi chỉ làm việc phải làm thôi mà.

12. 내가 아니라도 누군가는 해야 할 일이야.

Không phải mình giúp thì cũng sẽ có người khác làm thôi mà.

13. 괜찮아요. 당연한 거 지 뭘

Không có gì đâu, đây là việc đương nhiên phải làm mà.

14. 별 거 안닌데 뭐. 미안해 하지 마

Không phải việc gì nghiêm trọng cả, không cần xin lỗi đâu mà.

 

Xem thêm các bài viết Mẹo tiếng Hàn hay