Trường đại học Kaist là một viện nghiên cứu về khoa học và công nghệ cao hàng đầu của Châu Á, cũng như thế giới. KAIST là trường đại học chuyên sâu về nghiên cứu khoa học đầu tiên ở bậc sau đại học của Hàn Quốc.
|
I. THÔNG TIN VỀ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN HÀN QUỐC KAIST
KAIST – Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (Korea Advanced Institute of Science and Technology) được thành lập vào năm 1971. Là ngôi trường đào tạo, định hướng nghiên cứu về khoa học kỹ thuật hàng đầu Hàn Quốc, danh tiếng ở Châu Á và trên toàn thế giới.
Như tên gọi của mình, KAIST – Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc nổi bật về các ngành đào tạo Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên, ngoài ra trường còn đào tạo các chuyên ngành khác như Quản trị kinh doanh,…
Trường có các cơ sở tại Daejeon (cơ sở chính) và Seoul. Trường hiện có 5 đại học trực thuộc, 13 trường sau đại học, 7 trường nghiên cứu, cùng với đó là 27 khoa đào tạo các chuyên ngành khác nhau. Tính đến nay, trường đã đào tạo được 64.739 sinh viên, trong đó có 33.230 thạc sĩ và 13.320 tiến sĩ.
II. THÀNH TÍCH NỔI BẬT – KAIST
Xếp thứ 95 trên thế giới về độ uy tín năm 2008.
Được công nhận và biết đến là trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc. KAIST xếp TOP 1 Đại học tốt nhất Hàn Quốc, TOP 41 Đại học tốt nhất trên thế giới (Theo QS Global World Ranking 2020), TOP 4 Đại học tốt nhất Hàn Quốc (Theo 4icu).
KAIST là trường chuyên sâu về đào tạo khoa học bậc cao học đầu tiên tại Hàn Quốc.
Năm 2021, trường xếp thứ 12 trong bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu Châu Á và hạng 39 trong bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới (theo QS World University Rankings)
Theo QS World University Rankings, năm 2020, trường đạt các thứ hạng cao quý sau:
- Trường đại học số 1 Hàn Quốc, xếp trên TOP SKY Đại học Quốc gia Seoul, Yonsei và Korea.
- Hạng 17 thế giới về Kỹ thuật Điện & Điện tử
- Hạng 19 thế giới về Khoa học Vật liệu
- Hạng 23 thế giới về Kỹ thuật Hoá học
III. CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG – KAIST
1. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3
- Khả năng tiếng: Tối thiểu TOEFL iBT 83, TEPS(NEW) 326, IELTS 6.5, TOEIC Đọc & Nghe 720.
- Chứng chỉ: SAT 1, SAT 2, AP, IB, GCE A-Level, ACT
2. HỌC PHÍ CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG
1. Học phí : | ||
Lớp | Học phí (won) / tháng | |
Sinh viên của KAIST | Sinh viên ngoài KAIST | |
Sơ cấp đến trung cấp | 52,000 | 163,000 |
Luyện thi TOPIK | 52,000 | 163,000 |
*Giờ học/tháng: 24 giờ | ||
2. Kỳ nhập học : Lớp học được mở mỗi tháng
3. Thông tin khoá học :
4. Ký túc xá : 78,000 won đến 292,000 won/tháng (cho các phòng đơn, đôi, ba,…) |
IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
1. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Trường | Khoa |
Khoa học tự nhiên |
|
Khoa học đời sống và công nghệ sinh học |
|
Kỹ thuật |
|
Khoa học hội tụ và nghệ thuật tự do |
|
Kinh doanh |
|
Nghiên cứu liên ngành |
2. HỌC PHÍ HỆ ĐẠI HỌC
- Phí nhập học: 80,000 KRW (1,600,000 VND)
- Học phí bậc Cử nhân: dao động từ 6,900,000 – 9,200,000 KRW/năm (136 – 184 triệu VND)
- Học phí bậc Sau Đại học: dao động từ 29,000,000 – 32,000,000 KRW/năm (580 – 640 triệu VND)
3. CHI PHÍ KÝ TÚC XÁ
Hệ thống Ký túc xá của KAIST gồm 21 tòa nhà: Sarang Hall, Somang Hall, Seongsil Hall, Jilli Hall, Silloe Hall,… Đầy đủ các tiện ích: nhà ăn, sân vận động, thể thao,…
Chi phí KTX:
78,000 won đến 292,000 won/tháng (cho các phòng đơn, đôi, ba,…)
V. CHUYÊN NGÀNH SAU ĐẠI HỌC
Đại học trực thuộc | Chuyên ngành | Cấp học |
Khoa học tự nhiên | Vật lý | Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ |
Toán học | Thạc sĩ, Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ | |
Hoá học | Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ | |
Khoa học Đời sống & Kỹ thuật sinh học | Sinh học | Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ |
Khoa học và Kỹ thuật Y tế sau đại học:
|
Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ | |
Kỹ thuật |
Cơ khí | Thạc sĩ, tiến sĩ |
Hàng không vũ trụ | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kỹ thuật điện | Thạc sĩ, Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ | |
Robot | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Phương tiện giao thông | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Máy tính | Thạc sĩ, Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ | |
Bảo mật thông tin | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Trí tuệ nhân tạo A.I. | Thạc sĩ, Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ | |
Xây dựng & Kỹ thuật môi trường | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Công nghệ năng lượng & môi trường | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kỹ thuật Bio & Brain | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kỹ thuật Não bộ & Nhận thức | Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ | |
Thiết kế công nghiệp | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kỹ thuật hệ thống & công nghiệp | Thạc sĩ, Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ | |
Kỹ thuật dịch vụ tri thức | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kỹ thuật Hoá học & phân tử sinh học | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kỹ thuật & khoa học vật liệu | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kỹ thuật nguyên tử & hạt nhân | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Trường sau đại học Cho Chun Shik về phương tiện giao thông xanh | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Nghệ thuật tự do & Khoa học tổng hợp | Công nghệ nội dung | Thạc sĩ, tiến sĩ |
Khoa học, Công nghệ & Chính sách | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kinh doanh (Daejeon) |
Quản lý công nghệ & kinh doanh | Thạc sĩ, tiến sĩ |
Công nghệ IT toàn cầu | Thạc sĩ, tiến sĩ | |
Kinh doanh (Seoul) |
Kỹ thuật quản lý | Thạc sĩ, Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ, Tiến sĩ |
Techno-MBA | Thạc sĩ | |
Finance MBA | Thạc sĩ | |
Chương trình chính sách & Kinh doanh Xanh | Thạc sĩ |
VI. HỌC BỔNG
Phân loại | Học bổng | Điều kiện |
Học bổng hệ đại học |
|
|
Học bổng chương trình đào tạo hệ sau đại học |
|
Duy trì điểm trung bình GPA từ 2.0 – 4.3 |
TRUNG TÂM DU HỌC HÀN QUỐC UY TÍN ASUNG
CHỈ THU PHÍ DỊCH VỤ KHI HỌC VIÊN NHẬN ĐƯỢC VISA
DU HỌC HÀN QUỐC ASUNG Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM, Số 1 Võ Văn Ngân, Linh Chiểu, Thủ Đức, TP.HCM Facebook: Du học Hàn Quốc Asung Website: www.asung.edu.vn Email: as@asung.edu.vn Hotline: 0979 13 52 52 – 0971 61 20 20 ( Zalo ) |